5 cách rút gọn mệnh đề trong tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ là phần ngữ pháp được sử dụng rất nhiều trong văn nói và văn viết. Chúng có chức năng giúp câu văn trở nên rõ nghĩa và dễ hiểu hơn. Trong nhiều trường hợp để câu văn bớt rườm rà, người ta rút gọn một số thành phần trong mệnh đề phụ của câu. 

Ngữ pháp này là dạng bài rất hay gặp trong mọi đề thi tiếng Anh đặc biệt nếu muốn đạt điểm cao sau quá trình luyện thi TOEIC thì hãy học thật kĩ về mênh đề quan hệ nhé. Vì vậy, để giúp các bạn hiểu rõ hơn về ngữ pháp này, Athena xin gửi đến bạn bài viết chi tiết.

 

Video hướng dẫn chi tiết và bài tập áp dụng mệnh đề quan hệ.

 

Định nghĩa mệnh đề quan hệ rút gọn

Mệnh đề quan hệ được sử dụng để tạo một câu từ 2 câu đơn có liên kết về ý nghĩa. Để cấu tạo một mệnh đề quan hệ, chúng ta sẽ cần tới các đại từ quan hệ (who, which, when,...). Tuy nhiên, trong một số trường hợp, các đại từ quan hệ này sẽ được lược bỏ nhằm làm ngắn gọn câu mà không ảnh hưởng đến ý nghĩa. 

Do đó, ta có thể hiểu, mệnh đề quan hệ rút gọn là một mệnh đề quan hệ đã rút gọn đại từ quan hệ mà vẫn giữ nguyên nghĩa của câu. 

 

5 cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

1. Lược bỏ mệnh đề quan hệ bằng cách dùng V-ing 

Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta dùng cụm hiện tại phân từ thay cho mệnh đề đó.

Cách làm: Lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi – ing.

Ví dụ: 

  • The man who is standing there is my brother => The man standing there is my brother.
  • Do you know the boy who broke the windows last night? => Do you know the boy breaking the windows last night?

 

2. Rút gọn bằng cách dùng V-ed

Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động ta dùng cụm quá khứ phân từ thay cho mệnh đề đó

Ví dụ:

  • The books which were written by Nam Cao are interesting => The books written by Nam Cao are interesting.
  • The students who were punished by the teacher are lazy =>The students punished by the teacher are lazy.

 

3. Rút gọn bằng "to V"

3.1. Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa

The only, the first, the second,… the last, so sánh nhất.

Ví dụ:

John is the last person who enters the room = John is the last person to enter the room.

3.2. Động từ have/had

Ví dụ: 

I have many things that I must do => I have many things to do.

3.3. Đầu câu là Here (to be), there (to be)

Ví dụ:

There are six letters which have to be written today => There are six letters to be written today.

 

4. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cụm danh từ

Dùng khi mệnh đề quan hệ có dạng: S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ

Cách làm: bỏ who, which và động từ to be.

Ví dụ: 

Football, which is a popular sport, is very good for health => Football, a popular sport, is very good for health.

 

5. Mệnh đề quan hệ tính từ có chứa to be và tính từ/cụm tính từ

Loại bỏ đại từ quan hệ và to-be => giữ nguyên tính từ phía sau. 

Ví dụ: 

My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house => My grandmother, old and sick, never goes out of the house.

  

Video và bài tập về mệnh đề quan hệ

 

Bạn đang cần chứng chỉ TOEIC để ra trường? Bạn đang cần chứng chỉ TOEIC để đáp ứng nhu cầu công việc. để tăng lương. Hoặc bạn là người mất gôc tiếng Anh đã thử nhiều phương pháp học nhưng không hiệu quả. Hãy đăng ký ngay khóa học TOEIC 0-500+ cho người mới bắt đầu cùng Anh ngữ Athena. Khóa học duy nhất trên thị trường được cam kết đầu ra bằng văn bản chỉ sau 1 khóa học.

rút gọn mệnh đề tiếng anh 

 

Xem thêm : 

 ✧  Ngữ pháp cơ bản tiếng Anh mất gốc mọi người cần học  

✧ Tổng kết các chủ điểm ngữ pháp sẽ thi trong TOEIC

✧  Tất tần tật kiến thức vê câu điều kiện

 

Lịch khai giảng Facebook Hotline 0983.662.216 Các khóa học Đăng ký tư vấn