BÍ KÍP GHI NHỚ VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ TRONG CÂU

[Anh ngữ Athena] Tính từ là một chủ điểm quan trọng khi các bạn ôn thi Toeic, để trả lời một cách trôi chảy các câu hỏi của kì thi Toeic thì bạn cần phải "nắm trong lòng bàn tay" chức năng, vị trí của tính từ cũng như cách nhận biết tính từ thông qua đuôi của từ. Vì vậy, trước khi "cày" các dạng bài tập liên quan đến tình từ trong các tài liệu luyện thi toeic, các đề thi thử toeic thì bạn cần phải nắm được tính từ là gì? Vị trí của tính từ trong câu ở đâu trước đã nhé!

 

TÌM HIỂU NGAY: KHÓA HỌC LUYỆN THI TOEIC CẤP TỐC – HỌC PHÍ CỰC YÊU THƯƠNG!

 

BÍ KÍP GHI NHỚ VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ TRONG CÂU

 

I. Tính từ trong tiếng Anh là gì?

 

Tính từ trong tiếng Anh cũng giống như tiếng Việt dùng để miêu tả tính chất của con người, sự việc, sự vật,...

Ví dụ: beautiful (đẹp), good (tốt), big (lớn),...

 

II. Chức năng của tính từ

 

- Adjective (Adj):

+ Tính từ là từ dùng để chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất,...

+ Ngoài ra, tính từ còn được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ.

- Adverb (Adv):

+ Trạng từ thường là một thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả câu.

 

III. Vị trí của tính từ trong câu

 

1. Trong một cụm danh từ, tính từ thường đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ chính của cụm danh từ.

Ví dụ: She is a famous businesswoman

 

2. Nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ

Có thể nhiều bạn chưa biết cùng lúc nhiều tính từ có thể cùng bổ nghĩa cho một danh từ:

Ví dụ:

a pretty tall thin young black haired woman (Một người phụ nữ tóc đen, gầy, cao, xinh xắn)

 

3. Tính từ đứng sau Tobe hoặc các động từ liên kết

- Sau tobe và các động từ liên kết chúng ta dùng tính từ

- Một số động từ liên kết như: become, sound, look, seem, fell, remain,...

Ví dụ: He English is very good (Tiếng Anh của anh ấy rất tốt)

 

4. Tính từ bổ nghĩa cho đại từ bất định

- Chúng ta thường dùng tính từ đứng sau đại từ bất định để bổ nghĩa cho đại từ bất định đó.

Ví dụ: The doctor said there was nothing wrong with me (Bác sĩ bảo không có gì bất ổn với tôi)

- Các đại từ bất định mà chúng ta sẽ thường xuyên gặp là:

+ some: (nào đó), someone, somebody,  something,  somewwhere

+ any : (bất kì) ,  anyone, anybody, anything, anywhere

+ no: (không có), no one, nobody, nothing, nowhere

+ every: (mỗi), everyone, everybody, everything, everywhere

 

SẴN SÀNG CHINH PHỤC NGAY: KHÓA HỌC THÀNH THẠO TOÀN DIỆN 4 KỸ NĂNG TOEIC 

 

5. Các cấu trúc khác về vị trí của tính từ trong câu

Nhiều bạn cứ nghĩ rằng tính từ chỉ có một số vị trí nhất định mà không biết tính từ cũng được dùng trong các cấu trúc sau đây:

- Make + Tân ngữ + Tính từ:

Ví dụ: I just want to make he happy (Tôi chỉ muốn làm anh ấy vui)

- Find + Tân ngữ + Tính từ:

Ví dụ: I find the laptop very easy to use (Tôi cảm thấy chiếc máy tính này rất dễ sử dụng)

 

6. Vị trí của tính từ so với danh từ trong một cụm từ

Trong một số trường hợp thì tính từ lại đứng sau danh từ cần bổ nghĩa:

- Trường hợp 1: Khi đó là một cụm tính từ quá dài nên nếu để trước danh từ thì sẽ dẫn đến khó hiểu.

Ví dụ: We need a box bigger than that (Chúng ta cần một cái hộp lớn hơn cái đó)

Nếu nói "We need a bigger than that box"  thì sẽ thấy khó hiểu hơn

- Trường hợp 2: Một số tính từ tận cùng là able/ible có thể đứng trước hoặc sau danh từ nó bổ nghĩa.

Ví dụ: She asked me to book all the tickets available. = She asked me to book all the available tickets. (Cô ấy yêu cầu tôi đặt tất cả các vé có thể mua được.)

 

7. Các đuôi tính từ thường gặp trong tiếng Anh

Athena sẽ liệt kê một số đuôi tính từ thông dụng thường xuất hiện trong tiếng Anh để giúp các bạn dễ dàng nhận biết.

- able/-ible : drinkable, suitable, possible

- al : formal, local, maternal

- en: golden, wooden, woolen

- ese: Chinese, Japanese, Vietnamese

- ful: helpful, useful, wonderful

- i: Iraqi, Pakistani, Yemeni

- ic: classic, poetic, toxic

- ical: classical, historical, physical

- ish: English, childish, Spanish

- ive: active, creative, passive

- ian: Canadian, physician, technician

- less: homeless, nameless, useless

- ly: daily, weekly, monthly

- ous: dangerous, famous, nervous

- y: cloudy, sunny, windy

 

ĐỌC THÊM: CÁC MẸO THI TOEIC CỰC HIỆU QUẢ!

 

Trên đây, anh ngữ Athena đã liệt kê vị trí của tính từ trong tiếng Anh để giúp các bạn dễ dàng nắm bắt chúng hơn, hãy học ngay hôm nay để làm bài Toeic thật nhanh gọn nhé.

Chúc các bạn học tốt!

Lịch khai giảng Facebook Hotline 0983.662.216 Các khóa học Đăng ký tư vấn