Mệnh đề chỉ mục đích: Cấu trúc, ví dụ + bài tập có đáp án

 

Mệnh đề chỉ mục đích được ứng dụng đa dạng trong các khía cạnh giao tiếp. Phần lớn mọi người đều sử dụng “to” để diễn tả mục đích một cách nhanh - gọn - lẹ. Nhưng thực tế, “so as to”, “in order to” hay các cụm từ đi sau mệnh đề như “so that”, “in order that” cũng được sử dụng để chỉ mục đích, giúp làm phong phú cách diễn đạt trong giao tiếp lẫn văn viết. 

Chi tiết cấu trúc kèm ví dụ về mệnh đề chỉ mục đích sẽ được Athena cập nhật đầy đủ trong bài viết dưới đây, cùng theo dõi nhé!

 

Tổng quan về mệnh đề chỉ mục đích (Clauses of purpose) 

Mệnh đề chỉ mục đích - Clause of purpose là một trong các cấu trúc thuộc các chủ điểm ngữ pháp trọng tâm trong chương trình học phổ thông. Bên cạnh đó, mệnh đề chỉ mục đích thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp thực tiễn và được ứng dụng rộng rãi trong văn viết như soạn email, bản hợp đồng hay khi ôn luyện các chứng chỉ TOEIC, IELTS!

Mệnh đề chỉ mục đích là gì?

Trong Tiếng Anh, mệnh đề chỉ mục đích hay Clause of purpose được dùng để diễn tả mục đích, ý định của hành động được đề cập tới. Cụ thể hơn, mệnh đề chỉ mục đích dùng để chỉ lý do liên quan đến hành động đang được thực hiện. Mệnh đề chỉ mục đích thường bắt đầu ngay sau các cụm từ: to, so as to, in order to,... và một số cụm từ khác.

 

mệnh đề chỉ mục đích

Mệnh đề chỉ mục đích trong Tiếng Anh

 

Ví dụ về mệnh đề chỉ mục đích

  • I study hard in order to get good marks -> Tôi học chăm chỉ để đạt điểm cao.
  • They stood behind the tree so as not to be seen -> Họ đứng sau cây để không bị phát hiện.

 

>> Tìm hiểu thêm: Nắm vững kiến thức về MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ qua 1 bài viết duy nhất!

Các cấu trúc mệnh đề chỉ mục đích phổ biến

Mệnh đề chỉ mục đích xuất hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Để giúp người học nắm vững chủ điểm ngữ pháp này, Athena tổng hợp các cấu trúc phổ biến được sử dụng trong mệnh đề chỉ mục đích cùng ví dụ cụ thể:

Các cụm từ chỉ mục đích (Phrases of purpose)

In order to/ So as to/ To

Các cụm từ in order to/ so as to/ to được sử dụng với nghĩa tương đương nhau. Cả 3 cụm từ  trong mệnh đề chỉ mục đích đều mang nghĩa “để”, “vì”, “để mà”, nhằm đề cập đến mục đích của hành động đứng trước nó. 

Ngay sau in order to/ so as to/ to, động từ phải ở dạng nguyên mẫu (V1).  

 

Cấu trúc ngữ pháp: 

S + V + In order to/ So as to/ To + V(bare)

 

Ví dụ:

  • She exercises regularly in order to stay healthy. 

(Cô ấy tập thể dục đều đặn để duy trì sức khỏe.)

 

  •  He saved money so as to buy a new car.

(Anh ta tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe mới.)

 

Nếu muốn dùng phủ định, “not” được đặt phía trước “to” trong các cụm từ chỉ phủ định, mang nghĩa “để không”, “để không phải”.

S + V + in order NOT to/ So as NOT to/ NOT to + V(bare) 

 

Ví dụ:

  • She spoke softly so as not to disturb the sleeping baby."

(Cô ấy nói nhẹ để không làm phiền đứa bé đang ngủ.)

 

Bên cạnh điểm ngữ pháp chính, In order to/ So as to/ To còn có một dạng cấu trúc biến thể, dùng để chỉ mục đích nhưng hướng đến đối tượng khác. Lúc này, ngoài chủ ngữ chính, trong câu sẽ xuất hiện thêm 1 tân ngữ (O). Để sử dụng các cụm từ chỉ mệnh đề mục đích, “For” được đặt phía trước tân ngữ, và “For + Object” được đặt phía trước “to”.

 

Cấu trúc ngữ pháp: 

S + V + In order FOR O (NOT) to/ So as FOR O (NOT) to/ To + V(bare)

 

Ví dụ:

  • He cooked dinner for his wife to surprise her. 

 

(Anh ấy nấu bữa tối để làm cho vợ anh ấy bất ngờ.)


mệnh đề chỉ mục đích

Mệnh đề chỉ mục đích In order to/ So as to / To 

For

Từ "for" là một giới từ tiếng Anh và có nhiều mục đích khác nhau trong câu. Tuy nhiên, “for” được sử dụng phổ biến nhất nhằm để chỉ mục đích. Để biểu thị mục đích hoặc lý do của một hành động, cấu trúc for + Ving/ Noun được áp dụng.

 

Cấu trúc ngữ pháp: 

S + V + (O) +  FOR Ving/ Noun

 

Ví dụ:

  • I'm learning French for traveling to France.

(Tôi đang học tiếng Pháp để đi du lịch đến Pháp.)

 

Nếu muốn dùng phủ định, “not” được đặt phía trước Ving.

S + V + FOR NOT Ving/ Noun

 

Ví dụ:

  • He closed the door quietly for not waking the baby.

(Anh ấy đóng cửa nhẹ để không đánh thức đứa bé.)


mệnh đề chỉ mục đích

Mệnh đề chỉ mục đích For

 

With the aim of/ With a view to

Cụm từ "with the aim of" và "with a view to" đều được sử dụng để giới thiệu mục tiêu hoặc mục đích của một hành động. Bên cạnh đó, 2 cụm từ trên còn được dùng để chỉ kế hoạch, dự định lớn hơn. Gần giống với “for”, “With the aim of/ With a view to đi dùng với Ving.

 

Cấu trúc ngữ pháp:

S + V + (O) + With the aim of/ With a view to + V-ing

 

Ví dụ

  • They organized a charity event with the aim of raising money for a local orphanage. 

(Họ tổ chức một sự kiện từ thiện với mục tiêu gây quỹ cho một cô nhi viện địa phương.)

  • He's saving money with a view to buying a new car next year. 

(Anh ấy đang tiết kiệm tiền với mục tiêu mua chiếc xe mới vào năm sau.)

 

Cách dùng phủ định với With the aim of/ With a view to không trực tiếp thêm “not” vào trước từ “to”. Để dùng phủ định đối với 2 cụm từ trên, người học cần mượn các trợ động từ trong câu.

 

Ví dụ: 

  • She did not eat fast food with the aim of losing weight.

(Cô ấy không ăn đồ ăn nhanh để có thể giảm cân.)

 

mệnh đề chỉ mục đích

Mệnh đề chỉ mục đích With the aim of/ With a view to

 

Tìm hiểu thêm: Quy tắc trật tự tính từ trong Tiếng Anh OSASCOMP và vận dụng thực tế vào đề thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh các năm 

 

Các mệnh đề chỉ mục đích (Clauses of purpose)

Các cụm từ chỉ mục đích như in order to/ so as to/ to chỉ được dùng với các động từ nguyên mẫu để diễn tả ngắn gọn về mục đích. Tuy nhiên, để diễn tả cả câu một cách rõ ràng, người học có thể tham khảo và dùng trực tiếp mệnh đề chỉ mục đích (Clauses of purpose) như so that/ in order that hoặc In case/ In case of.

Mệnh đề chỉ mục đích So that, in order that

So that/ in order that được đặt ở giữa mệnh đề chỉ mục đích và mệnh đề chính. Các động từ khiếm khuyết như can/ will/ could/ would. sẽ thay đổi theo THÌ của đề bài

 

Cấu trúc ngữ pháp:

S + V + so that/ in order that S + (can/could/will/would) (NOT) + V.

 

Ví dụ:

  • He worked late in order that he could finish the project on time.

(Anh ấy làm việc muộn để anh ấy có thể hoàn thành dự án đúng hạn.)

  • He cleaned the house thoroughly so that his parents would not be disappointed

(Anh ấy đã dọn dẹp ngôi nhà thật kỹ càng để cha mẹ anh ấy không thất vọng)


mệnh đề chỉ mục đích

Mệnh đề chỉ mục đích so that/ in order that

 

Mệnh đề chỉ mục đích In case, in case of

Mệnh đề chỉ mục đích sử dụng cụm từ "in case" và "in case of" dùng để biểu thị mục đích của một hành động. Xét mặt nghĩa rộng hơn, "in case" và "in case of" dùng để chỉ tình huống dự phòng, các biện pháp dùng để phòng hờ trong trường hợp xảy ra một sự kiện không mong muốn. 

 

“In case” và “in case of” có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu.

 

Cấu trúc ngữ pháp:

S + V + in case + S + V; In case S V, S + V

S + V + in case of + Ving/ Noun; In case of + Ving/ Noun, S + V

 

Ví dụ:

  • I'll bring an umbrella in case it rains.

 (Tôi sẽ mang theo ô dự phòng trong trường hợp trời mưa.)

  • In case of a fire, use the fire extinguisher.

(Trong trường hợp xảy ra cháy, sử dụng bình chữa cháy.)


mệnh đề chỉ mục đích

Mệnh đề chỉ mục đích In case, in case of

Các cấu trúc mệnh đề chỉ mục đích khác

Ngoài những cụm từ và các cấu trúc mệnh đề chỉ mục đích vừa được liệt kê phía trên, người học có thể tham khảo thêm một số các cụm từ chỉ mục đích trong bảng dưới đây:

 

Cụm từ chỉ mục đích

Ví dụ

For fear that 

(sợ rằng)

Tom called his wife on the way home to let her know he's running late, for fear that she might worry about his safety. 


(Tom gọi điện cho vợ trên đường về nhà để thông báo anh đang muộn, vì lo rằng cô ấy có thể lo lắng về an toàn của anh.)

For fear of

(sợ rằng)

He avoided spicy food for fear of stomach problems. 


(Anh ấy tránh thức ăn cay vì sợ về vấn đề dạ dày.)

Prevent 

(để ngăn chặn)

They implemented safety measures to prevent accidents in the workplace. 


(Họ thực hiện biện pháp an toàn để ngăn chặn tai nạn tại nơi làm việc.)

Avoid 

(tránh làm gì đó)

He worked late into the night to avoid missing the deadline.


(Anh ấy làm việc đến khuya để tránh trễ hạn)

Lest 

(để không..)

He arrived early lest he miss the morning flight. 


(Anh ấy đến sớm để không bỏ lỡ chuyến bay sáng.)

In the hope that 

(với hy vọng rằng)

They donated to the charity in the hope that it would help those in need. 


(Họ quyên góp cho tổ chức từ thiện hy vọng rằng nó sẽ giúp người có hoàn cảnh khó khăn.)

For the purpose of

(với mục đích)

She took a loan for the purpose of starting her own business. 


(Cô ấy vay tiền với mục đích mở cửa hàng kinh doanh riêng.)

With the intention of

(với ý định)

He enrolled in the course with the intention of improving his skills. 


(Anh ấy đăng ký khóa học với ý định cải thiện kỹ năng của mình.)




Bài tập mệnh đề chỉ mục đích

Bài tập 1

Chọn các từ phù hợp điền vào chỗ trống

  1. We worked hard just before Christmas _ we could really enjoy the holiday.
  • so that
  • to
  • in order to

 

  1. John just popped out _ the paper.
  • buy
  • to buy
  • for buy

 

  1. Take your house keys in case I _ out when you come back.
  • went
  • will go
  • have gone

 

  1. This oven is used _ bread.
  • for making
  • for make
  • to make

 

  1. This bracelet is _ Sarah. It’s her birthday tomorrow.
  • to
  • in order to
  • for

 

  1. John whispered _ disturb the other passengers on the flight.
  • to
  • for
  • so as not to

 

  1. She tiptoed _ wake up the sleeping baby.
  • to
  • in order not to
  • so as not to

 

  1. The students studied quietly _ disrupt the library's peaceful atmosphere.
  • to
  • so as not to
  • in order not to

 

  1. They spoke in hushed tones _ disturb their neighbors.
  • to
  • for
  • in order not to

 

  1. Please close the door gently _ let the cold air in.
  • to
  • so as not to
  • for
  1. He turned off his phone _ interrupt the meeting.
  • so as not to
  • in order not to
  • for

 

  1. She left the room silently _ wake up her roommate.
  • in order not to
  • to
  • for

 

  1. The chef cooked with precision _ make any mistakes.
  • for
  • so as not to
  • to

 

  1. He practiced his piano playing quietly _ bother the neighbors.
  • for
  • in order not to
  • so as not to

 

  1. The children played outside ..... disturb their parents.
  • for
  • to
  • so as not to

 

  1. They walked on tiptoe ..... make sure the floor didn't creak.
  • to
  • so as not to
  • in order not to

 

  1. Alex dimmed the lights ..... disturb the sleeping baby.
  • to
  • for
  • so as not to

 

  1. The team worked silently ..... avoid attracting the attention of the enemy.
  • to
  • for
  • so as not to

 

  1. Mary covered her ears ..... block out the loud music.
  • to
  • for
  • so as not to

 

  1. The students typed quietly ..... disrupt the class during the exam.
  • to
  • for
  • so as not to

 

Bài tập 2

Điền vào chỗ trống với các từ to, in order to, so as to, in order not to, so as not to, so that, for. Trong một số câu, có thể chọn nhiều hơn một câu trả lời đúng.

  1. Concentrate on your exercise…………………. make any mistakes.
  2. You have to wake up………………. arrive at school on time.
  3. You have to register…………….. participate in the forum.
  4. She left work early……………. be at home when he arrives.
  5. Ships carry lifeboats………………. the crew can escape if the ship sinks.
  6. I will go to university ......................... continue my studies.
  7. He exercises regularly ……………… be overweight.
  8. …………… you can produce a good essay, you need to edit your writing before you hand it in.
  1. She works hard.......................earn a living.
  2. These men risk their lives………………………we can live more safely.
  3. This string is ………………. tying up boxes. 
  4. She practiced the piano for hours every day .............. become a professional pianist.
  5. He wore a suit and tie ..... make a good impression at the job interview.
  6. They donated to the charity .....help those in need.
  7. She went to the gym regularly ..... stay in shape.
  8. The company implemented new security measures .....  prevent unauthorized access.
  9. He spoke softly ..... not disturb the others in the library.
  10. He ate a healthy diet ..... maintain his weight.
  11. The team trained hard ..... win the championship.
  12. She took a night class ..... learn a new language.
  13. He saved money ..... buy a new car.
  14. She left early for the airport ..... not miss her flight.

 

Bài tập 3

Phân biệt In case/ in case of và so that/ in order that

  1. Always carry an extra set of keys with you ..... you get locked out of your house.
  2. ..... a power outage, use a flashlight to see in the dark.
  3. She packed some snacks ..... we get hungry on the road.
  4. .... heavy rain, it's best to stay indoors to avoid getting wet.
  5. The company developed a new app ..... to improve user experience.
  6. They studied late into the night ..... do well on the final exam.
  7. He stayed up to finish the project ..... meet the deadline.
  8. She attended the conference ..... network with industry experts
  9. He set an alarm on his phone ..... he oversleeps for the important meeting.
  10. ..... a fire, don't use the elevator; use the stairs for safety.
  11. You should bring a first aid kit ..... any accidents during the camping trip.
  12. They stored extra water and canned food .....an emergency.
  13. .....you forget your password, there is a reset option on the login page.
  14. .....an earthquake, find a safe spot under a sturdy table or desk.

 

Đáp án

Bài tập 1:

1. so that

2. to buy

3. have gone

4. to make

5. for

6.so as not to

7. so as not to

8. so as not to

9. in order not to

10. so as not to

11. so as not to

12. to

13. to

14. so as not to

15. so as not to

16. in order not to

17. so as not to

18. to

19. to

20. so as not to

 

Bài tập 2: 

1. in order not to

2. so as to

3. to

4. so as to

5. so that

6. to

7. so as not to

8. In order to

9. to

10. so that

11. for

12. in order to

13. to

14. to

15. to

16. to

17. to

18. to

19. to

20. to

21. to

22. so as not to

 

Bài tập 3: 

1. in case

2. In case of

3. in case

4. In case of

5. in order that

6. so that

7. so that

8. in order to

9. in case

10.in case of

11. in case of

12. in case of

13. In case

14. In case of

Ứng dụng mệnh đề chỉ mục đích trong IELTS Writing & Speaking

Sử dụng mệnh đề chỉ mục đích IELTS Writing và Speaking cũng là cách giúp người học dễ dàng tăng band điểm. Trong IELTS Writing Task 2, mệnh đề chỉ mục đích có thể được sử dụng để miêu tả lý do hoặc mục tiêu khi đưa ra quan điểm của người viết hoặc đề xuất giải pháp cho một vấn đề. 

Ví dụ: Should governments invest more in public transportation?

In my opinion, governments should allocate more resources to the development of public transportation systems in order to address the pressing issues of traffic congestion and environmental sustainability. By investing in public transportation, authorities aim to provide a reliable and efficient alternative to private car usage so as to reduce the number of cars on the road. One of the primary reasons for this is the current state of traffic congestion in urban areas. As cities continue to expand and the number of vehicles on the road increases, gridlock has become a daily ordeal for commuters in order to alleviate this problem. Moreover, the environmental consequences of excessive car usage, such as air pollution and increased greenhouse gas emissions, are detrimental to the planet so as to mitigate these harmful effects. Therefore, enhancing public transportation networks is a strategic step towards achieving the goal of reducing traffic congestion and minimizing the environmental impact in order to create a more sustainable and livable environment for their citizens.

 

Trong IELTS Speaking, người học có thể dùng các cụm “With a view to”, “So that”,... để gây ấn tượng với giám khảo.

 

Ví dụ: 

IELTS Speaking Part 1 - Can you tell me about a hobby or interest you have?

 

Absolutely, I have a keen interest in gardening. I've been cultivating my own garden for the past couple of years, with a view to creating a peaceful retreat in my backyard. I started this hobby so that I could reconnect with nature and create a space where I could relax and enjoy the outdoors. I believe that gardening not only allows me to grow beautiful plants and flowers but also helps reduce stress and promotes a sense of well-being. So, I've been tending to my garden regularly, so that it can flourish and provide me with a tranquil sanctuary in my own home.

 

IELTS Speaking Part 2 - Describe a memorable vacation you took

During my recent trip to Japan, I visited Kyoto. I wanted to immerse myself in the rich culture, so I researched various traditional activities in advance. I planned to experience a tea ceremony in order that I could understand the art behind it. This helped me make the most of my visit and truly appreciate the Japanese way of life.

IELTS Speaking Part 3 - When it comes to career planning, do you think people should have a backup plan in case their primary career path doesn't work out?

Career planning is a significant aspect of our lives, and it's essential to have contingencies in place. While I believe it's important to have a well-thought-out primary career path, I also think that people should indeed have a backup plan. In case the primary path doesn't work out, this backup plan can act as a safety net, providing them with a sense of security and ensuring they are not left in a difficult situation. However, it's crucial to balance having a backup plan with a determined focus on one's primary career path to avoid diluting one's efforts. It's all about striking the right balance between preparedness and commitment.

 

Tổng kết

Mệnh đề chỉ mục đích không đơn thuần chỉ là một chủ điểm ngữ pháp trong Tiếng Anh. Việc sử dụng những cụm từ chỉ mệnh đề biểu đạt mục đích như "with a view to", "in order to", "so as to", không chỉ làm cho cách viết và cách trò chuyện trở nên phong phú và thú vị hơn, mà còn giúp diễn đạt mục đích một cách chính xác và rõ ràng đến người nghe.

 

Để sử dụng thành thạo mệnh đề chỉ mục đích cũng như các điểm ngữ pháp khác trong Tiếng Anh, người học có thể tham khảo các khóa học tại Athena để tăng khả năng giao tiếp cũng như khả năng viết trong IELTS Writing:

 

 

Tại Athena:

  • Giáo trình và phương pháp được chính Ths. Đỗ Vân Anh (8.5 IELTS với 10 năm kinh nghiệm giảng dạy TOEIC/IELTS) biên soạn và giảng dạy trực tiếp.
  • Học phí “nhẹ ví” với các bạn sinh viên
  • Lộ trình học “tối giản”, “tối ưu” giúp bạn nắm vững kiến thức cơ bản

 

mệnh đề chỉ mục đích

 

Xem thêm 

 [Tổng hợp] Cách chia động từ trong tiếng anh, phân loại và sử dụng

Tất tần tật những điều cần biết về câu bị động

Nắm vững câu chẻ trong tiếng Anh chỉ trong 10 phút

 

Lịch khai giảng Facebook Hotline 0983.662.216 Các khóa học Đăng ký tư vấn