Quá khứ hoàn thành tiếp diễn - những điều cần biết

Không chỉ được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn còn xuất hiện rất nhiều trong các bài thi hay bài kiểm tra trên lớp. Tuy xuất hiện rất nhiều nhưng nhiều bạn vẫn chưa biết cách sử dụng và nắm được cấu trúc của ngữ pháp này. Vì vậy, trong bài học này, anh ngữ Athena sẽ chia sẻ với các bạn trọn vẹn kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhé.

 

ĐĂNG KÝ NHẬN NGAY QUÀ TẶNG: KHÓA HỌC TOEIC 0 – 500+

 

quá khứ hoàn thành tiếp diễn

 

1. Định nghĩa về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

 

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động. Hành động đó bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

 

2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

 

2.1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)

Ví dụ: I had been thinking about that before he mentioned it. (Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi anh ấy đề cập tới.)

 

2.2. Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.

Ví dụ: I gained weight because I had been overeating. (Tôi tăng cân vì tôi đã ăn quá nhiều.)

 

3. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

 

Thể Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định S+ had been + Ving... They had been working very hard before we came. (Họ đã làm việc rất chăm chỉ trước khi chúng tôi đến.)
Phủ định

S+ hadn't been + Ving...

Lưu ý: hadn't = had not

They hadn't been working very hard before we came. (Họ đã không làm việc chăm chỉ trước khi chúng tôi đến.)
Nghi vấn

Had + S + been + Ving...?

Yes, S + had.

No, S + hadn't.

Had they been working very hard before we came?

Yes, they had.

No, they hadn't.

(Có phải họ đã làm việc chăm chỉ trước khi chúng tôi đến?

Vâng, đúng vậy.

Không, không phải.)

 

 

MẤT GỐC TIẾNG ANH MUỐN ÔN THI TOEIC? TỚI NGAY: KHÓA HỌC TOEIC 4 KỸ NĂNG

 

4. Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

 

Khi trong câu xuất hiện những từ này, bạn có thể nhận biết chúng đang được sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

 ♦ until then: cho đến khi đó

 ♦ by the time: theo thời gian

 ♦ prior to that time: thời điểm trước đó

 ♦ before: trước khi

 ♦ after : sau đó

 

So sánh với các thì quá khứ khác về dấu hiệu, công thức, cách dùng qua loạt bài sau:

 ♦ Quá khứ đơn

 ♦ Thì quá khứ hoàn thành

 ♦ Quá khứ tiếp diễn

 ♦ Seri các thì cơ bản trong tiếng Anh

 ♦ Tổng hợp ngữ pháp toeic

 

bài tập luyện tập quá khứ hoàn thành tiếp diễn

 

5. Bài tập áp dụng.

 

Đề bài: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:

  1. 1. The man (pay) ………………………….. for his new car in cash.
  2. 2. I (have) ………………………………….lunch by the time the others came into the restaurant.
  3. 3. It (rain) ……………………….. for two days before the storm came yesterday.
  4. 4. Yesterday, my brother said he (stop) ……………………………smoking for 2 months.
  5. 5. Someone (paint) …………………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.
  6. 6. When I arrived, they (wait) …………………………… for me. They were very angry with me.
  7. 7. We (run) ……………………………along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of  us.
  8. 8. They (talk) ………………………..… on the phone when the rain poured down.

Đáp án:

  1. 1. had been singing
  2. 2. had been having
  3. 3. had been raining
  4. 4. had been stopping
  5. 5. had been painting
  6. 6. had been waiting
  7. 7. had been running
  8. 8. had been talking

 

ĐỌC NGAY CÁC ĐỀ THI THỬ TOEIC, MẸO THI TOEIC TẠI: TÀI LIỆU LUYỆN THI TOEIC

 

Nếu bạn đang luyện thi toeic và cảm thấy mù mờ chưa rõ phương hướng, hãy gọi ngay đến anh ngữ Athena theo Hotline: 0983.66.22.18 để được tư vấn một cách tốt nhất nhé!

Lịch khai giảng Facebook Hotline 0983.662.216 Các khóa học Đăng ký tư vấn