TẤT CẢ NHỮNG BÍ MẬT VỀ GIỚI TỪ

Bắt tay vào học tiếng Anh là bắt tay vào việc tìm hiểu muôn vàn các từ loại khác nhau. Sẽ thật khó để học tốt nếu như bạn không nắm vững các kiến thức căn bản về các từ loại. Và giới từ trong tiếng anh là một loại từ khiến khá nhiều bạn đau đầu về các dạng và cách sử dụng nó. Không để bạn phải trăn trở mãi về từ loại này, anh ngữ Athena sẽ cung cấp cho bạn tất tần tật các kiến thức về giới từ, giúp bạn dễ dàng "đối phó" được với chúng trong bài thi Toeic.

 

GIỎI TIẾNG ANH TOÀN DIỆN CÙNG: KHÓA HỌC TOEIC THÀNH THẠO 4 KỸ NĂNG TẠI ATHENA!

 

Tất cả bí mật về giới từ trong tiếng anh

 

1. Định nghĩa về giới từ

 

Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ... 

Ví dụ:

A. I went into the room.

B. I was sitting in the room at that time.

Ta thấy rõ, ở ví dụ A. "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ B. "the room" là tân ngữ của giới từ "in".

Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.

 

2. Cách sử dụng giới từ

 

Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng. Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.

 

3. Vị trí của giới từ

 

Giới từ có vị trí đứng riêng của mình trong câu, dưới đây là vị trí của một số giới từ cơ bản trong tiếng Anh:

Trước danh từ:

- In the evening: Vào buổi tối

- On Sunday: Vào chủ nhật

Sau động từ:

Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ:

+ Flower vase on the table = Quyển sách ở trên bàn.

+ I like in Ha Noi city = Tôi sống ở thành phố Hà Nội.

Sau tính từ:

+ I’m not worried about living in a foreign country = Tôi không lo lắng về việc sống ở nước ngoài.

+ She is not angry with you = Cô ấy không giận bạn.

 

Giới từ trong tiếng anh: In - On - At

 

4. Các giới từ thường gặp

 

4.1. Giới từ chỉ thời gian

- On : vào ( thường đi với ngày )

Ex: See you on Tuesday (hẹn gặp anh vào thứ Ba)

- At: vào lúc (thường đi với giờ)

Ex: I don't like going out at night (Tôi không thích đi chơi vào ban đêm)

-In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )

Ex: My country is very beautiful in the spring (Vào mùa xuân đất nước tôi rất đẹp)

- Before: trước -After : sau

Ex: She regularly goes for a run before breakfast (Cô ấy thường chạy bộ trước khi ăn sáng)

I'll see you after the meeting (Tôi sẽ gặp anh sau cuộc họp)

-During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )

Ex: The shop's closed during the whole of August (Cửa hàng đó đóng cửa suốt cả tháng Tám)

 

4.2. Giới từ chỉ nơi chốn

- At: tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay...)

Ex: We are standing at the bus top (Chúng tôi đang đứng ở trạm xe bus)

-  In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục...)

Ex: There are 400 seats in the cinema (Có 400 chỗ ngồi trong rạp chiếu phim)

- Above,over : trên

Ex: We are flying above/over the clouds (Chúng tôi đang bay bên trên những đám mây)

-  On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.

Ex:  I sat on the grass (Tôi ngồi trên cỏ)

 

4.3. Giới từ chỉ sự chuyển dịch

- To, into, onto : đến

+to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.

+into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó

+onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm

-From: chỉ nguồn gốc xuất xứ

Ex: I come from vietnamese

-Across : ngang qua

Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)

-Along : dọc theo

-Round,around,about: quanh

 

4.4.Giới từ chỉ thể cách

- With: với

- Without : không, không có

- According to: theo

- In spite of : mặc dù

- Instead of : thay vì

 

4.5. Giới từ chỉ mục đích

- To : để

- In order to : để

- For : dùm, dùm cho

- So as to: để

 

4.6. Giới từ chỉ nguyên do

- Thanks to : nhờ ở

Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu).

-Through : do, vì

Ex: Don't die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết).

-Because of : bởi vì

-Owing to : nhờ ở, do ở

Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát)

-By means of : nhờ, bằng phương tiện

 

  1. Một số sai lầm khi sử dụng giới từ

 

Khi sử dụng một số giới từ cơ bản trong tiếng Anh bạn có thể mắc phải các lỗi sai sau:

5.1. Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó

Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về

Lần sau gặp chữ : discuss _____ (thảo luận về) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.

5.2. Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ

Trước đó ta gặp : in the morning

Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai (đúng ra phải dùng on )

5.3 Bị tiếng Việt ảnh hưởng

Tiếng Việt nói: lịch sự với ai; nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => nên thay bằng từ: important (quan trọng) với/ đối với

 

6. Hình thức của giới từ 

 

Giới từ đơn ( simple prepositions ): Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …

- Giới từ đôi ( doubleprepositions ): Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among …

Giới từ kép ( compound prepositions ): Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…

- Giới từ do phân từ ( participle prepositions ): According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại trừ )

-  Cụm từ được dùng như giới từGiới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :

-Because of ( bởi vì )-By means of ( do, bằng cách)-In spite of (mặc dù)-In opposition to ( đối nghịch với )-On account of ( bởi vì )-In the place of ( thay vì )-In the event of ( nếu mà )

-With a view to ( với ý định để )

-On behalf of ( thay mặt cho)

-In view of ( xét về )

-With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới)

Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác. Ex: At 7 o'clock ( o' = of ): Lúc 7 giờ

 

ĐĂNG KÝ NGAY: KHÓA HỌC TOEIC 0 – 500+ TỪ MẤT GỐC CÙNG MS VÂN ANH

 

7. Bài tập

I. Fill in each blank with the correct preposition.

1. The price of electricity is going up _____ August.

2. They came to visit us _____ my birthday.

3. Did you have a good time _____ Christmas?

4. The children are really excited _____ their summer vacation.

5. We were very disappointed _____ the organization of the festival.

6. John missed a lot of lessons. He was ill _____ January to March.

7. Helen had said goodbye to everybody in the class _____ she left for the hometown.

8. My cat is very fond _____ fish.

9. I waited _____ 10 o’clock and then went home.

10. I can’t remember exactly when the accident happened. I think it was _____ nine and half past nine.

11. Are you acquainted _____ the lady?

12. _____ the children left, the house was very quiet.

13. These photographs were taken _____ a friend of mine.

14. The river Rhine flows _____ the North sea.

15. I shall meet you _____ the corner _____ the street.

16. I always come _____ school _____ foot.

17. He had learned the whole poem _____ heart.

18. He has waited _____ her for a long time.

19. He’s not very keen _____ watching football, but his wife is.

20. Are you worried _____ the final examination?

 

II. Gạch chân đáp án đúng
1) Your father is very kind (with/for/to/in) David.
2) Hurry or you will be late (for/at/on/from) school.
3) Were they present (in/at/on/about) the meeting?
4) She was confused (with/on/about/in) the dates.
5) His book is different (about/from/for/between) mine.
6) Your plan is similar (with/to/of/for) his.
7) The boy is afraid (of/on/in/about) snakes.
8) She is accustomed (with/to/on/of) getting up early.
9) He was successful (in/with/of/to) his job.
10) That student is very quick (with/at/for/about) mathematics.
11) Iraq is rich (on/for/to/in) oil.
12) Are you aware (with/to/of/for) the time?
13) Are you acquainted (to/with/in/of) this man?
14) He has been absent (from/of/to/with) school lately.
15) They are interested (in/on/about/with) buying a new house.
16) Smoking is harmful (for/with/to/about) our health.
17) She is serious (with/about/of/for) learning to be a doctor.
18) I couldn’t believe what he said. It was contrary (to/with/for/in) his thought.
19) Our study is very important (for/with/to/about) our future and useful (for/to/with/in) our country.
20) Don’t give up your hope. Be confident (of/about/in/with) yourself.

 

ĐÁP ÁN :

 

I. 1. in              2. on                            3. at                             4. about                       5. with

6. from             7. before                      8. of                             9. until             10. between

11. with           12. After                      13. by                          14. into                        15. at/ of

16. to/ on         17. by                          18. for                          19. on                          20. about

II.      1. to                 2. for                          3. at                                  4. about                        5. from
6. to                            7. of                            8. to                                  9. in                                10. at
11. in                          12. of                          13. with                            14. from                        15. in
16. to                         17. about                   18. to                                 19. to – for                    20. o

 

MUỐN ÔN THI TOEIC CẤP TỐC?: KHÓA LUYỆN THI TOEIC SIÊU NHANH - CHỈ 22 BUỔI!

 

Với toàn bộ những chia sẻ kiến thức về giới từ của Athena, hi vọng sẽ giúp các bạn trang bị đầy đủ "vũ khí" để "đánh nhanh, tiêu diệt gọn" bài thi thử Toeic thật dễ dàng. Và đừng quên thường xuyên truy cập vào web Athenacenter.com trong thời gian ôn thi toeic để nhận được những tài liệu luyện thi toeic, các mẹo thi toeic hữu ích nhé!

Lịch khai giảng Facebook Hotline 0983.662.216 Các khóa học Đăng ký tư vấn