TÓM GỌN TÍNH TỪ TRONG VÒNG 5 PHÚT

Với chức năng bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ nhằm miêu tả những đặc điểm, tính chất của mọi của sự vật, hiện tượng, tính từ đã trở thành một phần không thể thiếu và làm cho tiếng Anh trở nên phong phú hơn. Bài học ngày hôm nay sẽ tổng hợp một số những kiến thức liên quan đến tính từ trong tiếng anh để giúp các bạn đang luyện thi toeic hiểu rõ hơn về từ loại này nhé!

 

HOT!!! ÔN THI TOEIC VỚI: KHÓA HỌC TOEIC CHO NGƯỜI MẤT GỐC TẠI ANH NGỮ ATHENA

 

tóm gọn tính từ trong tiếng anh

 

1. Định nghĩa

 

Tính từ (Adjectives) là từ chỉ tính chất của người, vật hoặc sự việc đang được biểu thị bằng một danh từ hoặc đại từ.

 

2. Phân loại

 

Tính từ được chia thành 3 loại:

 

phân loại tính từ trong tiếng anh

 

2.1. Tính từ mô tả và tính từ giới  hạn (Descriptive adjectives  and limiting adjectives)

Tính từ mô tả: Là những tính từ dùng để mô tả hình dáng, kích thước, màu sắc,... của người, vật, sự việc, hiện tượng như: tall, red, beautiful, rich,.......

VD: She is a old woman.

        There is a small house.

Tính từ giới hạn ( Limiting adjectives): Là những tính từ được dùng để đặt giới hạn cho danh từ mà nó bổ nghĩa. Tính từ giới hạn gồm:

+ Tính từ sở hữu (thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ) như: my, your, his, her, its, ours, their.

Tính từ xác định: this, that, these, those, other, another, the other.

Tính từ phân bổ: each, every, both, neither, either.

Tính từ chỉ số lượng: all, some, no, most, few, much, little,...

Tính từ nghi vấn: which, what, whose

 

2.2. Tính từ thuộc ngữ và tính từ vị ngữ (Attributive adjectives and predicative adjectives)

Tính từ thuộc ngữ là tính từ đứng trước danh từ mà nó mô tả.

VD: Tom is a nice guy.

Tính từ vị ngữ là tính từ đứng sau các từ: be, become, fell, look, seem, taste,..

VD: She were asleep.

 

2.3. Tính từ đơn và tính từ ghép (Simple adjectives and compound adjectives)

Tính từ đơn là những tính từ chỉ có một từ như: happy, sad,...

Tính từ ghép được  cấu tạo bằng hai hay nhiều từ và sử dụng như một tính từ nhất định. Tính từ ghép có thể được tạo thành bởi:

+ Danh từ + Tính từ: lifelong (suốt đời), world-weary (chán đời),...

+ Tính từ + Phân từ: long-distance (đường dài), second-rate (hạng nhì),...

+ Danh từ + Phân từ: man-made (nhân tạo), heart-breaking (làm đau lòng),...

+ Tính từ + Phân từ (easy-going: thoải mái), clear-cut (rõ ràng),...

+ Trạng từ + Phân từ (well-known: nổi tiếng), easy-going (thoải mái),...

+ Tính từ + Tính từ (white-hot: rất nóng), worldy-wise (từng trải),...

+ Tính từ + Danh từ + ED: long-sighted (viễn thị), good-humored (vui tính)

 

3. Vị trí

 

vị trí của tính từ trong tiếng anh

 

3.1. Vị ngữ

Tính từ thường đứng sau các hệ từ (linking verb) như: seem, become, smell, taste, sound, be, look, appear,...

VD: He appeared very confident.

This dress is new, isn't it?

 

3.2. Trước hoặc sau danh từ

Tính từ đứng trước danh từ:

VD: Lan is a beautiful girl.

Tính từ đứng sau danh từ trong các trường hợp:

+ Bổ nghĩa cho các đại từ bất định: something, anything, nothing, everything, someone, anyone, somewhere,...

VD: I have something important to tell you.

Tính từ dược dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường: chiều dài, chiều rộng, chiều cao,...

VD: This table is two meters long.

+ Tính từ nối với nhau bằng and hoặc but cùng bổ nghĩa cho danh từ

VD: He is a boy both handsome and witty.

Tính từ diễn đạt sự so sánh

VD: They have a house bigger than yours.

 

4. Trật tự tính từ

 

trật tự của tính từ trong tiếng anh

 

Trong một cụm danh từ, tính từ có thể đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ chính. Tuy nhiên, trong trường hợp xuất hiện hai tính từ trở lên, nó phải được sắp xếp theo thứ tự sau:

 

  CHỦ ĐỀ  VÍ DỤ
Opinion (Ý kiến)  nice, beautiful, great, terible,...
Size (Kích thước)  big, small, long, short, tall, fat,...
Quality (Phẩm chất)  boring, shiny, important, famous,...
Age (Tuổi)  old, young,...
Shape (Hình dạng)  oval, round,...
Colour (Màu sắc)  red, ble, green, black,...
Origin (Xuất xứ)  Japanese, American,...
Material (Chất liệu)  stone, plastic, paper,...
Type (Loại)  electric kettle, political matters,...
Purpose (Mục đích)  walking stick, riding boots,...

 

VD: She bought two beautiful wooden picture frames.

        These red Spanish leather riding boots belong to Tom.

 

ĐỌC THÊM TÀI LIỆU LUYỆN THI TOEIC, SƯU TẦM CÁC ĐỀ THI THỬ TOEIC, MẸO THI TOEIC: TẠI ĐÂY

 

5. Mở rộng

 

Tính từ được dùng như một danh từ trong các trường hợp sau:

+ Dùng để chỉ một nhóm người: the blind (những người mù), the poor (những người nghèo), the sick (những người bệnh),...

+ Dùng để đề cập đến những khái niệm trừu tượng: the good (cái thiện), the evil (cái ác),...

- Phân từ được dùng như tính từ: boring/bored, exciting/excited,...

- Một số hậu tố của tính từ phổ biến như: -able, -ible, -ful, -ic, -ical, -ious, -ous, -ish, -ive, -less, -y

 

6. Bài tập

 

bài tập về tính từ trong tiếng anh

 

Dạng 1: Sắp xếp câu

1. wedding/ dress/ she/ long/ wore/ white/ a.

=> ………………………………………………………..

2. woman/ English/is/an/ young/ intelligent/ it.

=> ………………………………………………………..

3. is/ bag/ this/ sleeping/ black/ a/ new.

=> ………………………………………………………..

4. pink/ he/ house/ bought/ big/beautiful/ a.

=> ………………………………………………………..

5. gave/ wallet/ him/ she/ brown/ small/ leather/ a.

=> ………………………………………………………..

Dạng 2. Chọn đáp án đúng

1. Are you interesting/ interested in football ?

2. It's sometimes embarrassing/ embarrassed when you have to ask people for money.

3. I had never expected to get the job. I was really amazing/ amazed when I was offered it.

4. I didn't find the situation funny. I was not amusing/ amussed

5. Why do you always look so boring/ bored? Is your life really so boring/ bored?

6. The two-hour delay was annoying/ annoyed?

7. Going for a jog with Matthew is exhausting/ exhauted.

8. When I got onto the roof. I felt frightening/ frightened.

9. I thought the program on wildlife was fascinating/ fascinated.

10. What thrilling/ thrilled news this is! Congratulation!

Dạng 3: Điền much, many, few, a few, little, a little vào chỗ trống

1. Did you take _______photographs when you were on holiday?

2. I'm not very busy today. I haven't got_______to do.

3. The weather has been very dry recently. We've had _______rain.

4. Listen carefully. I'm going to give you _______advice.

5. Do you mind if I ask you _______ questions?

6. Most of the town is modern. There are _______old buildings.

7. There was _______ traffic, so the journey didn't take very long.

8. How _______ languages can you speak? Anh how _______ time do you spend on learning English?

9. The island is very small and does not have _______ residents. The islanders do not have _______ money, and they have _______ contact with the outside world.

10. My home town is not a place attracting tourists. There are _______ shops, and there is _______ entertainment.

 

ĐÁP ÁN

Dạng 1: Sắp xếp câu

1. She wore a long white wedding dress.

2. It is an intelligent young English woman.

3. This is a new black sleeping bag.

4. He bought a beautiful big pink house.

5. She gave him a small brown leather wallet.

Dạng 2. Chọn đáp án đúng

1. interested

2. embarrassing

3. amazed

4. amussed

5. bored/ boring

6. annoying

7. exhausting

8. frightened

9.  fascinating

10.  thrilling

Dạng 3: Điền much, many, few, a few, little, a little vào chỗ trống

1. many

2. much

3. little

4. a little

5. a few

6. few

7. little

8. many - much

9. many - much - little

10. few - little

 

MUỐN THÀNH THẠO NGHE - NÓI - ĐỌC - VIẾT?: KHÓA HỌC TOEIC 4 KỸ NĂNG

 

Chúc các bạn học tốt!

Lịch khai giảng Facebook Hotline 0983.662.216 Các khóa học Đăng ký tư vấn