Giải đề Cambridge IELTS 18, Test 1, Listening Part 4: Elephant translocation

 

Chi tiết phần giải đề Cambridge IELTS 18, Test 1, Listening Part 4: Elephant translocation kèm theo transcripts và từ vựng hay. Cùng Athena tham khảo ngay trong bài viết dưới đây!

Đề thi Cambridge IELTS 18, Test 1, Listening Part 4: Elephant translocation

Complete the notes below.

Write ONE WORD ONLY for each answer.

 

Elephant translocation

Reasons for overpopulation at Majete National Park

  • strict enforcement of anti-poaching laws
  • successful breeding

Problems caused by elephant overpopulation

  •  greater competition, causing hunger for elephants
  •  damage to 31______________  in the park

 

The translocation process

  • a suitable group of elephants from the same 32. ______________  was selected
  • vets and park staff made use of 33.___________  to help guide the elephants into an open plain
  • elephants were immobilised with tranquilisers
  • This process had to be completed quickly to reduce 34. ___________
  • elephants had to be turned on their 35.________  to avoid damage to their lungs
  • elephants’s 36.___________   had to be monitored constantly
  • tracking devices were fitted to the matriarchs
  • data including the size of their tusks and 37.___________ was taken
  • elephants were taken by truck to their new reserve

 

Advantages of translocation at Nkhotakota Wildlife Park

  • 38.___________  opportunities
  • a reduction in the number of poachers and 39.___________ 

 

  • an example of conservation that other parks can follow
  • an increase in 40.___________  as a contributor to GDP

 

File audio

 

Question

Đáp án

Question 31

fences

Question 32

family

Question 33

helicopters

Question 34

stress

Question 35

sides

Question 36

breathing

Question 37

feet

Question 38

employment

Question 39

weapons

Question 40

tourism

Giải đề Cambridge IELTS 18, Test 1, Listening Part 4: Elephant translocation

Giải đề Cambridge IELTS 18, Test 1, Listening Part 4: Elephant translocation

Đáp án Cambridge IELTS 18, Test 1, Listening Part 4: Elephant translocation

Câu hỏi 31 - damage to…

Câu hỏi

Problems caused by elephant overpopulation

  •  greater competition, causing hunger for elephants
  •  damage to 31______________  in the park

Đáp án

  • 31. fences

Vị trí transcript

This led to a number of problems. Firstly, there was more competition for food, which meant that some elephants were suffering from hunger. As there was a limit to the amount of food in the national park, some elephants began looking further afield. Elephants were routinely knocking down fences around the park, which then had to be repaired at a significant cost

Giải thích

  • Xác định từ khóa “elephant overpopulation”: sự gia tăng loài voi
  • Từ loại đáp án: danh từ. Đáp án có thể là một vật hoặc một đồ dùng nào đó trong công viên
  • Xem xét đoạn transcript có xuất hiện đoạn:
    • Elephants were routinely knocking down fences”: Đàn voi thường xuyên đập vỡ hàng rào. Do đó hàng rào (fences) bị đập vỡ chính là thiệt hại (damage) mà đàn voi gây ra cho công viên

=> Đáp án là fences

 

Câu hỏi 32  - a suitable group of elephants from the same…

 

Câu hỏi

The translocation process

  • a suitable group of elephants from the same 32. ______________  was selected

Đáp án

  • 32. family

Vị trí transcript

Elephants were moved in groups of between eight and twenty, all belonging to one family.



Giải thích

  • Xác định từ khóa “The translocation process”: quá trình di dời chỗ ở
  • Từ loại đáp án: danh từ. Sau tính từ “same” có thể sẽ là danh từ chỉ một sự vật, sự việc nào đó tương tự.
  • Xem xét đoạn transcript có xuất hiện đoạn:
    • Đoạn hội thoại nói về việc chúng ta được biết rằng những chú voi di chuyển cùng nhau theo nhóm, số lượng từ tám đến hai mươi con, và quan trọng nhất là tất cả chúng thuộc về một gia đình(family). 

=> Đáp án cuối cùng là family

 

Câu hỏi 33 - vets and park staff made use of..

 

Câu hỏi

vets and park staff made use of 33.___________  to help guide the elephants into an open plain

Đáp án


  • 33. helicopters

Vị trí transcript

A team of vets and park rangers flew over the park in helicopters and targeted a group which were rounded up and directed to a designated open plain.

Giải thích

  • Xác định từ khóa “made use of”: sử dụng
  • Từ loại đáp án: danh từ. Sau cụm “made use of”, ta dễ dàng nhận biết đáp án sẽ là danh từ
  • Xem xét đoạn transcript có xuất hiện đoạn:
    • Đoạn băng cho biết một nhóm gồm bác sĩ thú y và nhân viên kiểm lâm của công viên đã sử dụng trực thăng (helicopter) để bay qua khu vực, sau đó nhắm mục tiêu vào một đàn voi và hướng dẫn chúng đến một khu đất trống và bằng phẳng (open plain).

 

Câu hỏi 34 -  this process had to be completed quickly to reduce …

 

Câu hỏi

elephants were immobilised with tranquilisers

This process had to be completed quickly to reduce 34. ___________

Đáp án


  • 34. stress

Vị trí transcript

The vets then used darts to immobilise the elephants - this was a tricky manoeuvre, as they not only had to select the right dose of tranquiliser for different-sized elephants but they had to dart the elephants as they were running around. This also had to be done as quickly as possible so as to minimise the stress caused.

Giải thích

  • Xác định từ khóa “immobilised with tranquilisers”:  bị làm bất động bằng phi tiêu gây mê
  • Từ loại đáp án: danh từ. Do đáp án nằm sau động từ “reduce” nên loại từ sẽ là danh từ để chỉ sự vật hoặc sự việc
  • Xem xét đoạn transcript có xuất hiện đoạn:
    • minimise the stress caused”: làm suy giảm nguy cơ gây ra stress.

=> Đáp án cuối cùng là stress

 

Câu hỏi 35 - elephants had to be turned on their  .... to avoid damage to their lungs

 

Câu hỏi

elephants had to be turned on their 35.________  to avoid damage to their lungs

Đáp án


  • 35. sides

Vị trí transcript

To avoid the risk of suffocation, the team had to make sure none of the elephants were lying on their chests because their lungs could be crushed in this position. So all the elephants had to be placed on their sides.

Giải thích

  • Xác định từ khóa “avoid damage to their lungs”: tránh tổn thương cơ quả phổi
  • Từ loại đáp án: danh từ. Do đáp án nằm sau mạo từ “ their
  • Xem xét đoạn transcript có xuất hiện đoạn:
    • placed on their sides”: đặt nằm nghiêng sườn

=> Đáp án cuối cùng là sides

 

Câu hỏi 36 - elephants.... had to be monitored constantly

 

Câu hỏi

elephants’s 36.___________   had to be monitored constantly

Đáp án

  • 36. breathing

Vị trí transcript

It was very important to keep an eye on their breathing – if there were fewer than six breaths per minute, the elephant would need urgent medical attention. 

Giải thích

  • Xác định từ khóa “elephants”: đàn voi
  • Từ loại đáp án: danh từ. Dấu hiệu nhận biết là trước đáp án là tính từ sở hữu “elephants’ ”
  • Xem xét đoạn transcript có xuất hiện đoạn:
    • keep an eye on their breathing”: quan sát cẩn thận về nhịp thở của đàn voi

=> Đáp án cuối cùng là breathing

 

Câu hỏi 37 - data including the size of their tusks and .... was taken

 

Câu hỏi

  • tracking devices were fitted to the matriarchs
  • data including the size of their tusks and 37.___________ was taken

Đáp án

  • 37. feet

Vị trí transcript

Measurements were taken of each elephant’s tusks – elephants with large tusks would be at greater risk from poachers – and also of their feet.

Giải thích

  • Xác định từ khóa “data”: số liệu
  • Từ loại đáp án: danh từ. Do đáp án nằm sau cụm “the size of their tusks and”
  • Xem xét đoạn transcript có xuất hiện đoạn:
    • also of their feet”: Đồng thời dữ liệu về chân của loài voi cũng nên được kiểm định (measurement)

=> Đáp án cuối cùng là feet

 

Câu hỏi 38 -  ..opportunities

 

Câu hỏi

Advantages of translocation at Nkhotakota Wildlife Park

  • 38.___________  opportunities


Đáp án

  • 38. employment

Vị trí transcript

The elephants translocated to Nkhotakota settled in very well and the project has generally been accepted to have been a huge success and not just for the elephants. Employment prospects have improved enormously, contributing to rising living standards for the whole community.

Giải thích

  • Xác định từ khóa “advantages”: lợi ích
  • Từ loại đáp án: danh từ hoặc tính từ. Do từ “opportunities” theo sau đáp án nên đáp án có thể là tính từ hoặc là danh từ.
  • Xem xét đoạn transcript có xuất hiện đoạn:
    • Employment prospects have improved enormously”: cơ hội việc làm đã tăng lên một cách đáng kể. Từ “opportunities” được thay bằng “prospects

=> Do đó đáp án sẽ là employment

 

Câu hỏi 39 - a reduction in the number of poachers and ....

 

Câu hỏi

  • a reduction in the number of poachers and 39 ….......

Đáp án

  • 39. weapons

Vị trí transcript

Poaching is no longer an issue, as former poachers are able to find more reliable sources of income. In fact, many of them volunteered to give up their weapons, as they were no longer of any use to them.

Giải thích

  • Xác định từ khóa “reduction”: sự suy giảm
  • Từ loại đáp án: danh từ. Do đáp án theo sau cụm “poachers and” nên đáp án phải cùng tính chất với từ “poachers” (danh từ)
  • Xem xét đoạn transcript có xuất hiện đoạn:
    • volunteered to give up their weapons”: tình nguyện bỏ sử dụng vũ khí

=> Đáp án cuối cùng là weapons

 

Câu hỏi 40 - an increase in... as a contributor to GDP

 

Câu hỏi

  • an increase in 40 ..................................... as a contributor to GDP

Đáp án

  • 40.  tourism

Vị trí transcript

Their presence is also helping to rebalance Nkhotakota’s damaged ecosystem and providing a sustainable conservation model, which could be replicated in other parks. All this has been a big draw for tourism, which contributes five times more than the illegal wildlife trade to GDP, and this is mainly because of the elephants.

Giải thích

  • Xác định từ khóa “increase”: sự gia tăng
  • Từ loại đáp án: danh từ. Vì đi sau cụm “an increase in” chỉ sự gia tăng về điều gì đó
  • Xem xét đoạn transcript có xuất hiện đoạn:
    • a big draw for tourism”: một mối quan tâm lớn cho ngành du lịch

=> Đáp án cuối cùng là tourism.



Tìm hiểu thêm: Giải đề Cambridge IELTS 18, Test 1, Listening Part 2: Becoming a volunteer for ACE

Transcript Cambridge IELTS 18, Test 1, Listening Part 4: Elephant translocation



Transcript

Dịch

For my presentation today I want to tell you about how groups of elephants have been moved and settled in new reserves.

Trong buổi thuyết trình của tôi hôm nay, tôi muốn kể về cách nhóm voi đã được di chuyển và định cư trong các khu dự trữ mới.

This is known as translocation and has been carried out in Malawi in Africa in recent years.

Điều này được biết đến là di chuyển và đã được thực hiện ở Malawi, châu Phi trong những năm gần đây.

The reason this is being done is because of overpopulation of elephants in some areas.

Lý do thực hiện điều này là do quá tải dân số voi ở một số khu vực.

Overpopulation is a good problem to have and not one we tend to hear about very often.

Quá tải dân số là một vấn đề tích cực và không phải là điều chúng ta thường nghe nhiều.

In Malawi’s Majete National Park, the elephant population had been wiped out by poachers.

Ở Công viên quốc gia Majete của Malawi, dân số voi đã bị tiêu diệt bởi những kẻ săn voi.

But in 2003, the park was restocked and effective law enforcement was introduced.

Nhưng vào năm 2003, công viên đã được cung cấp lại voi và thực thi pháp luật hiệu quả đã được áp dụng.

Elephants were routinely knocking down fences around the park.

Voi thường xuyên đẩy đổ hàng rào xung quanh công viên.

To solve this problem, the decision was made to move dozens of elephants from Majete National Park to Nkhotakota Wildlife Park, where there were no elephants.

Để giải quyết vấn đề này, quyết định được đưa ra để di chuyển hàng chục con voi từ Công viên quốc gia Majete đến Công viên động vật hoang dã Nkhotakota, nơi không có voi.

But, obviously, attempting to move significant numbers of elephants to a new home 300 kilometres away is quite a challenge.

Nhưng, rõ ràng, việc cố gắng di chuyển số lượng lớn voi đến một ngôi nhà mới cách 300 km là một thách thức lớn.

So how did this translocation process work in practice?

Vậy thực tế quá trình di chuyển này hoạt động như thế nào?

Elephants were moved in groups of between eight and twenty, all belonging to one family. Q32 Because relationships are very important to elephants, they all had to be moved at the same time. A team of vets and park rangers flew over the park in helicopters and targeted a group, which were rounded up and directed to a designated open plain. Q33

Những con voi đã được di chuyển theo nhóm từ tám đến hai mươi con, tất cả thuộc một gia đình. Q32 Vì mối quan hệ rất quan trọng đối với voi, chúng phải được di chuyển cùng một lúc. Một đội bác sĩ thú y và rừng trưởng bay qua công viên bằng trực thăng và nhắm vào một nhóm, sau đó chúng được nhóm lại và chuyển đến một bãi cỏ trống trải. Q33

The vets then used darts to immobilize the elephants – this was a tricky maneuver, as they not only had to select the right dose of tranquilizer for different-sized elephants but they had to dart the elephants as they were running around. This also had to be done as quickly as possible so as to minimize the stress caused. As soon as the elephants began to flop onto the ground, the team moved in to take care of them. 

Sau đó, các bác sĩ thú y sử dụng phi tiêu để làm tê liệt những con voi - đây là một động tác khó khăn, vì họ không chỉ phải chọn liều lượng an thần phù hợp cho voi có kích thước khác nhau mà còn phải bắn phi tiêu vào voi khi chúng đang chạy quanh. Điều này cũng phải được thực hiện càng nhanh càng tốt để giảm thiểu căng thẳng gây ra. Ngay khi những con voi bắt đầu nằm sụp xuống đất, đội ngũ tiến vào để chăm sóc chúng. 

To avoid the risk of suffocation, the team had to make sure none of the elephants were lying on their chests because their lungs could be crushed in this position. So all the elephants had to be placed on their sides. 

Để tránh nguy cơ nghẹt thở, đội ngũ phải đảm bảo rằng không có con voi nào đang nằm bụng vì phổi của chúng có thể bị nghiền nát trong tư thế này. Do đó, tất cả voi phải được đặt nằm nghiêng. 

One person stayed with each elephant while they waited for the vets to do checks. It was very important to keep an eye on their breathing – if there were fewer than six breaths per minute, the elephant would need urgent medical attention. 

Một người ở lại với mỗi con voi trong khi chúng đợi các bác sĩ thú y kiểm tra. Rất quan trọng để theo dõi hơi thở của chúng - nếu có ít hơn sáu hơi mỗi phút, voi sẽ cần sự chăm sóc y tế khẩn cấp. 

Collars were fitted to the matriarch in each group so their movements could be tracked in their new home. Measurements were taken of each elephant’s tusks – elephants with large tusks would be at greater risk from poachers – and also of their feet. The elephants were then taken to a recovery area before being loaded onto trucks and transported to their new home.

Đeo vòng cổ cho matriarch trong mỗi nhóm để theo dõi chuyển động của chúng trong ngôi nhà mới. Đo lường đã được thực hiện cho ngà của mỗi con voi - những con voi có ngà lớn sẽ có nguy cơ cao hơn từ bên săn voi - và cũng đo lường cho chân của chúng. Sau đó, các con voi được đưa đến khu vực hồi phục trước khi được đưa lên xe tải và chuyển đến ngôi nhà mới của chúng.

The elephants translocated to Nkhotakota settled in very well and the project has generally been accepted to have been a huge success – and not just for the elephants. Employment prospects have improved enormously, contributing to rising living standards for the whole community.

Những con voi được di chuyển đến Nkhotakota đã định cư rất tốt và dự án này nói chung được chấp nhận là một thành công lớn - và không chỉ đối với những con voi. Cơ hội việc làm đã được cải thiện đáng kể, góp phần nâng cao mức sống cho cả cộng đồng. 

Poaching is no longer an issue, as former poachers are able to find more reliable sources of income. In fact, many of them volunteered to give up their weapons, as they were no longer of any use to them. 

Săn trộm không còn là một vấn đề nữa, vì những kẻ săn trộm trước đây có thể tìm thấy nguồn thu nhập đáng tin cậy hơn. Trên thực tế, nhiều người trong số họ đã tình nguyện từ bỏ vũ khí của họ, vì chúng không còn hữu ích đối với họ. 

More than two dozen elephants have been born at Nkhotakota since relocation. With an area of more than 1,800 square kilometres, there’s plenty of space for the elephant population to continue to grow. Their presence is also helping to rebalance Nkhotakota’s damaged ecosystem and providing a sustainable conservation model, which could be replicated in other parks. All this has been a big draw for tourism, which contributes five times more than the illegal wildlife trade to GDP, and this is mainly because of the elephants. There’s also been a dramatic rise in interest …

Hơn hai chục con voi đã được sinh ra tại Nkhotakota kể từ khi di chuyển. Với diện tích hơn 1.800 km vuông, có đủ không gian cho dân số voi tiếp tục phát triển. Sự hiện diện của chúng cũng giúp cân bằng lại hệ sinh thái hư hại của Nkhotakota và cung cấp một mô hình bảo tồn bền vững, có thể được nhân rộng ở các công viên khác. Tất cả đều đã thu hút đối với du lịch, đóng góp năm lần so với thương mại động vật hoang dã bất hợp pháp cho GDP, và điều này chủ yếu là do sự hiện diện của những con voi. Cũng đã có một sự tăng đột ngột về sự quan tâm...

 

Từ vựng hay Cambridge IELTS 18, Test 1, Listening Part 4: Elephant translocation

Từ vựng

Loại từ

Dịch

Translocation

Noun

Di chuyển

Overpopulation

Noun

Quá mức dân số

Poachers

Noun

Kẻ săn bắt trái phép

Ivory

Noun

Ngà

Restocked

Verb

Tái tục cái mới

Law enforcement

Noun

Thực thi pháp luật

Boomed

Verb

Phát triển mạnh

Breeding

Noun

Sinh sản

Competition

Noun

Sự cạnh tranh

Wildlife Park

Noun

Khu bảo tồn động vật hoang dã

Translocation

Noun

Di chuyển

Relationships

Noun

Mối quan hệ

Round up

Phrasal Verb

Tổ chức, thu thập

Designated

Adjective

Được chỉ định, đặc biệt

Immobilise

Verb

Lam bất động

Tricky manoeuvre

Phrase

Động tác khó khăn

Tranquilizer

Noun

Thuốc an thần

Flop onto the ground

Phrase

Rơi xuống mặt đất

Suffocation

Noun

Sự ngạt thở

Crushed in this position

Phrase

Bị nén ở vị trí này

Recovery area

Noun

Khu vực hồi phục

Loaded onto trucks

Phrase

Được nạp lên xe tải

Employment prospects

Phrase

Triển vọng việc làm

Rise in interest

Phrase

Sự tăng lên của sự quan tâm

Replicated

Verb

Tái tạo, sao chép

Damaged ecosystem

Phrase

Hệ sinh thái bị tổn thương

Sustainable conservation

Phrase

Bảo tồn bền vững

Illegal wildlife trade

Phrase

Buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp

 

Tìm hiểu thêm: Giải đề Cambridge IELTS 18, Test 1, Listening Part 3: Talk on jobs in fashion design

Tổng kết

Thông qua phần Giải đề Cambridge IELTS 18, Test 1, Listening Part 4: Elephant translocation, Athena hy vọng người học sẽ có thêm nhiều kiến thức về mặt từ vựng cũng như đạt được hiệu quả khi luyện tập Listening IELTS. Ở Listening Part 4, người học cần chú ý lắng nghe kỹ càng, khoan vội điền đáp án mà hãy nghe hết toàn bộ câu trả lời để tránh bẫy trong đề bài.

Tại Athena, người học có thể tăng cường ôn tập các bài thi Cambridge IELTS 1 - 18, đặc biệt cải thiện kỹ năng Listening hiệu quả rõ rệt thông qua luyện đề IELTS tại khóa học IELTS toàn diện từ mất gốc cam kết đầu ra 8.0+. Đây là khóa học được Athena cùng với đội ngũ giảng viên hàng đầu trực tiếp giảng dạy.

  • Lộ trình học “tối giản”, “tối ưu” giúp bạn nắm vững kiến thức cơ bản, và nắm chắc tấm bằng IELTS 7.0+trong tầm tay.
  • Được giảng dạy trực tiếp bởi ThS. Đỗ Vân Anh (8.5 IELTS với 10 năm kinh nghiệm giảng dạy TOEIC/IELTS)  
  • Được chữa Speaking 1-1 trực tiếp hàng tuần cùng Cô Vân Anh - “Đặc quyền” chỉ có tại khóa học của Athena. 
  • Học phí “nhẹ ví” với các bạn sinh viên: Khóa IELTS từ mất gốc đến 7.0+ tại Athena là lựa chọn phù hợp với các bạn sinh viên mong muốn sở hữu tấm bằng IELTS với chi phí thấp nhưng chất lượng cao. Ngoài ra, Athena còn trao học bổng định kỳ với các bạn đạt điểm IELTS như mong ước.

Thông tin chi tiết về khoá học IELTS từ 0 đạt 6.5-8.0 của Athena TẠI ĐÂY.

Giải đề Cambridge IELTS 18, Test 1, Listening Part 4: Elephant translocation

 

Xem thêm:

Giải Đề IELTS Speaking Part 2 Ngày 3/1/2024 - Making Noise

Giải đề Cambridge IELTS 18, Test 1, Listening Part 1: Transport survey

Bí Kíp Luyện Ielts Với Sách Cambridge IELTS 11 - PDF Kèm Lời Giải Chi Tiết

 

Lịch khai giảng Facebook Hotline 0983.662.216 Các khóa học Đăng ký tư vấn