Giải đề sách Cambridge IELTS 18, Test 1 phần Writing Task 1

 

Bài viết dưới đây gửi đến các bạn phần giải chi tiết đề Cambridge IELTS 18, Test 1 phần Writing Task 1 kèm bảng phân tích biểu đồ, từ vựng giúp các bạn tự tin chinh phục band điểm IELTS mong muốn.

Phân tích biểu đồ Cambridge IELTS 18, Test 1 phần Writing Task 1

Đề bài: The graph below gives information about the percentage of the population in four Asian countries living in cities from 1970 to 2020, with predictions for 2030 and 2040. Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

1.1. Phân tích chung

Dạng biểu đồ trong đề bài là dạng Line Graph (biểu đồ đường), nên trong bài sử dụng song song 2 nhóm từ vựng mô tả sự so sánh và xu hướng tăng giảm.

 

Nhìn vào biểu đồ ta có thể thấy, các chỉ số về năm dao động từ quá khứ đến tương lai nên cần chú ý sử dụng đầy đủ các thì như quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, tương lai đơn và cấu trúc dự đoán.

 

1.2. Sắp xếp thông tin

Tổng quan biểu đồ dự kiến có sự gia tăng dân số sống ở các thành phố của tất cả các quốc gia được khảo sát. Cụ thể hơn thì Malaysia có xu hướng tăng mạnh nhất trong tất cả các nước và Philippines được dự đoán sẽ vượt qua Thái Lan và Indonesia để giữ vị trí thứ hai trong nửa cuối của khung thời gian đề cho.

 

Trong biểu đồ, ta thấy đường dành cho Malaysia và Indonesia có cùng hình dạng, nên đoạn 1 sẽ nói về 2 nước này, và nước Thailand và Philippines vào đoạn 2.

 

Đoạn 1: Miêu tả, so sánh các số liệu và xu hướng của Malaysia và Indonesia

  • Có 30% dân số của Malaysia cư trú ở khu vực thành thị trong năm đầu tiên, sau đó dự kiến sẽ tăng liên tục lên hơn 80% vào năm 2040, cao hơn đáng kể so với bất kỳ quốc gia nào khác được liệt kê. 
  • Trong khi đó, Indonesia cũng có xu hướng tăng tương tự, mặc dù với tốc độ thấp hơn nhiều. Mặc dù xuất phát điểm ở mức thấp nhất (khoảng 15%), nhưng tỷ lệ dân số đô thị của quốc gia này đã tăng đáng kể, vượt qua Thái Lan năm 2000 và Philippines năm 2010 để trở thành quốc gia cao thứ hai trước khi được dự báo chỉ đạt trên 60% vào năm cuối.

 

Đoạn 2: Miêu tả, so sánh các số liệu và xu hướng của Thailand và Philippines

  • Ban đầu, tỷ lệ dân số thành thị ở Philippines đã đạt mức cao nhất, hơn 30% dân số. Tuy nhiên, sau khi bị Malaysia vượt mặt ở những năm đầu, chỉ số của Philippines đã tăng trưởng đáng kể, gần như tăng lên một nửa dân số để đứng đầu bảng vào năm 1990. Sự tăng trưởng này chỉ kéo dài trong thời gian ngắn vì tỷ lệ dân số thành thị của Philippines đã giảm xuống khoảng 41% vào năm 2010, và dự kiến sẽ tăng lên khoảng 10% vào năm 2040.
  • Bên cạnh đó, Thái Lan cũng trải qua một xu hướng tương tự, nhưng đứng ở vị trí cuối cùng từ năm 2000 trở đi. Tỷ lệ dân số thành thị ở Thái Lan ban đầu chỉ là khoảng 1/5 tổng dân số (khoảng 18%), nhưng vào cuối kỳ tỷ lệ này đã được dự kiến tăng hơn gấp đôi (khoảng 38%).

 

Tham khảo thêm: Hướng dẫn cách viết Writing Task 1 dạng Line Graph từ A-Z cực chi tiết

Bài mẫu Cambridge IELTS 18, Test 1 phần Writing Task 1

The line graph shows the proportion of the urban population in four nations in Southeast Asia between 1970 and 2020, with projections until 2040.

 

Overall, there are projected increases in the population living in cities of all countries examined, with Malaysia dominating the chart for the vast majority of the period, and the Philippines are predicted to overtake Thailand and Indonesia to hold the second position in the second half of the timeframe.

 

Regarding Malaysia and Indonesia, precisely a third of the former’s population resided in urban areas in the first year, after which it is expected to increase continually to just over 80% in 2040, significantly higher than any other countries listed. Indonesia almost exactly mirrors this upward trend, albeit at a much lower rate. Despite starting at the lowest (at nearly 15%), the urban population rate for this country rose considerably, surpassing those of Thailand in 2000 and the Philippines in 2010 to become the second highest before being forecast to reach just above 60% in the final year.

 

Moving on to Thailand and the Philippines, the percentage of urban inhabitants in the latter was the highest initially, standing at slightly above 30%. After being exceeded by Malaysia in the first years, the Philippines witnessed a rise to nearly half of the population, regaining its dominant position in 1990. However, this dominance was short-lived, as its share had gradually dropped to approximately 41% by 2010, and it is then anticipated to have climbed by roughly 10% by 2040. Thailand follows a very similar pattern but ranks last from 2000 onwards. Its figure began at close to one-fifth of its population prior to being estimated to more than double by the end of the period.

 

Word count: 286 words.

Band điểm ước lượng: 7.0.

Phân tích từ vựng

Từ vựng

Dịch nghĩa

Cách dùng

Ví dụ

The urban population (n)

dân số đô thị

Dùng để chỉ tổng số người sống ở các khu vực đô thị hoặc thành phố.

The line graph shows the proportion of the urban population in four nations in Southeast Asia between 1970 and 2020, with projections until 2040.


(Biểu đồ đường cho thấy tỷ lệ dân số thành thị ở bốn quốc gia ở Đông Nam Á từ năm 1970 đến năm 2020, với dự đoán đến năm 2040.)

Projections (n)

dự đoán, dự báo

Dùng để chỉ các dự đoán, ước tính về tương lai dựa trên thông tin hiện tại và các mô hình phân tích.

According to the population projections, the urban population is expected to double in the next decade due to urbanization and migration trends. 


(Theo dự báo dân số, dân số đô thị dự kiến sẽ tăng gấp đôi trong thập kỷ tới do xu hướng đô thị hóa và di cư.)

Projected increases (n)

sự tăng dự kiến, sự gia tăng dự đoán

Dùng để chỉ sự tăng dự kiến hoặc được dự đoán trong dựa trên số liệu hoặc chỉ số cụ thể.

Overall, there are projected increases in the population living in cities of all countries examined.


(Nhìn chung, có sự gia tăng dân số sống ở các thành phố ở tất cả các quốc gia được khảo sát.)

Dominating (v) the chart (n)

thống trị biểu đồ

Dùng để chỉ sự chiếm ưu thế hoặc thống trị trong biểu đồ, đồ thị, thường là do sự tăng trưởng hoặc thành tích vượt trội so với các mục khác.

Malaysia is dominating the chart for the vast majority of the period.


(Malaysia đang thống trị bảng xếp hạng trong phần lớn thời gian.)

The vast majority (n) of the period (n)

phần lớn đáng kể của giai đoạn hoặc thời kỳ

Dùng để chỉ phần lớn đáng kể của một giai đoạn hoặc thời kỳ nào đó, thường liên quan đến số liệu hoặc sự kiện cụ thể.

The vast majority of the period from 2010 to 2020 was marked by steady economic growth and declining unemployment rates. 


(Phần lớn đáng kể của giai đoạn từ năm 2010 đến 2020 đã được đánh dấu bởi sự tăng trưởng kinh tế ổn định và giảm tỷ lệ thất nghiệp.)

Reside in (v)

cư trú, sinh sống trong

Dùng để chỉ việc sống, cư trú tại một địa điểm hoặc vùng đất cụ thể.

Regarding Malaysia and Indonesia, precisely a third of the former’s population resided in urban areas in the first year.


(Về Malaysia và Indonesia, chính xác một phần ba dân số trước đây sinh sống ở khu vực thành thị trong năm đầu tiên.)

Urban areas (n)

các khu vực thành thị, đô thị

Dùng để chỉ các khu vực có tính chất đô thị, bao gồm thành phố, thị trấn lớn và các khu đô thị phát triển.

Regarding Malaysia and Indonesia, precisely a third of the former’s population resided in urban areas in the first year.


(Về Malaysia và Indonesia, chính xác một phần ba dân số trước đây sinh sống ở khu vực thành thị trong năm đầu tiên.)

Increase continually

tăng liên tục, không ngừng

Dùng để diễn tả sự tăng lên một cách liên tục, không ngừng trong một khoảng thời gian dài.

The unemployment rate is increasing continually.


(Tỷ lệ thất nghiệp đang tăng lên liên tục.)

Almost exactly mirrors this upward trend

gần như hoàn toàn phản ánh một xu hướng tăng lên như thế này

Sử dụng để diễn tả sự tương đồng, phản ánh một xu hướng tăng lên một cách gần như hoàn toàn.

Indonesia almost exactly mirrors this upward trend, albeit at a much lower rate.


(Indonesia gần như hoàn toàn phản ánh chính xác một xu hướng tăng lên này, mặc dù ở mức độ thấp hơn nhiều.)

The urban population rate

tỷ lệ dân số thành thị

Sử dụng để chỉ tỷ lệ dân số sống trong các khu vực thành thị so với tổng dân số.

Despite starting at the lowest (at nearly 15%), the urban population rate for this country rose considerably.


(Dù xuất phát điểm ở mức thấp nhất (gần 15%) nhưng tỷ lệ dân số thành thị của nước này vẫn tăng đáng kể.)

Surpass (v)

vượt qua, vượt trội hơn

Sử dụng để diễn tả hành động vượt qua, vượt trội hơn, vượt bậc hơn một cái gì đó, thường là trong một khía cạnh nào đó.

The urban population rate for this country rose considerably, surpassing those of Thailand in 2000 and the Philippines in 2010.


(Tỷ lệ dân số thành thị ở nước này tăng đáng kể, vượt qua Thái Lan năm 2000 và Philippines năm 2010.)

Urban inhabitants (n) 

người dân sinh sống ở thành thị, đô thị

Sử dụng để chỉ những người dân sống trong các khu vực thành thị, đô thị, bao gồm cả thành phố và các khu đô thị khác.

Moving on to Thailand and the Philippines, the percentage of urban inhabitants in the latter was the highest initially, standing at slightly above 30%.


(Chuyển sang Thái Lan và Philippines, tỷ lệ dân thành thị ở Philippines ban đầu cao nhất, ở mức trên 30% một chút.)

Exceed (v)

vượt qua, vượt trội hoặc vượt quá một giới hạn, một tiêu chuẩn, hoặc một kỳ vọng nào đó.

Sử dụng để diễn tả việc vượt quá một mức độ, một số lượng hoặc một khả năng nào đó.

After being exceeded by Malaysia in the first years, the Philippines witnessed a rise to nearly half of the population.


(Sau khi bị Malaysia vượt mặt những năm đầu, Philippines chứng kiến ​​sự gia tăng gần một nửa dân số.)

Regaining its dominant position

tái giành lại vị trí ưu thế, vị trí thống trị của nó

Sử dụng để chỉ hành động của một cá nhân, tổ chức hoặc ngành công nghiệp khi nó tái giành lại hoặc lấy lại vị trí hàng đầu, vị trí thống trị mà nó đã từng có trước đây.

After being exceeded by Malaysia in the first years, the Philippines witnessed a rise to nearly half of the population, regaining its dominant position in 1990.


(Sau khi bị Malaysia vượt mặt trong những năm đầu tiên, Philippines chứng kiến ​​sự gia tăng gần một nửa dân số, tái giành lại vị thế thống trị vào năm 1990.)

Short-lived (adj)

chỉ một thời gian ngắn, không kéo dài lâu

Sử dụng để mô tả cái gì đó chỉ tồn tại hoặc xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn, không kéo dài.

However, this dominance was short-lived, as its share had gradually dropped to approximately 41% by 2010.


(Tuy nhiên, sự thống trị này chỉ tồn tại trong thời gian ngắn vì thị phần của nó đã giảm dần xuống còn khoảng 41% vào năm 2010.)

Prior to 

trước khi

Sử dụng để chỉ thời gian hoặc sự kiện diễn ra trước một thời điểm cụ thể hoặc trước khi một sự việc xảy ra.

Its figure began at close to one-fifth of its population prior to being estimated to more than double by the end of the period.


(Con số này bắt đầu ở mức gần 1/5 dân số trước khi được ước tính tăng hơn gấp đôi vào cuối thời kỳ này.)

 

Tham khảo thêm: Tổng hợp trọn bộ từ vựng IELTS Writing Task 1 theo từng dạng bài chi tiết 

Tổng kết

Và đó là bài mẫu gợi ý giải đề Cambridge IELTS 18, Test 1, Writing Task 1, hy vọng bài viết này sẽ hữu ích với các bạn thí sinh đang ôn luyện cho kỳ thi. Đừng quên tham khảo thêm  khóa học IELTS toàn diện từ 0 đạt 6.5-8.0+ dành cho người mất gốc tại Athena nếu như các bạn chưa biết bắt đầu từ đâu.

  • Lộ trình học “tối giản”, “tối ưu” giúp bạn nắm vững kiến thức cơ bản, và nắm chắc tấm bằng IELTS 6.5+ trong tầm tay.
  • Giáo trình và phương pháp được chính Ths. Đỗ Vân Anh (8.5 IELTS với 10 năm kinh nghiệm giảng dạy TOEIC/IELTS)  biên soạn và giảng dạy trực tiếp.
  • Học phí “nhẹ ví” với các bạn sinh viên: Khóa IELTS từ mất gốc đến 6.5+ tại Athena là lựa chọn phù hợp với các bạn sinh viên mong muốn sở hữu tấm bằng IELTS với chi phí thấp nhưng chất lượng cao: 
  • Học phí khóa từ 0-8.0+ tại Athena chỉ nhỉnh hơn 8 triệu (đã bao gồm tài liệu và cam kết ko phát sinh chi phí trong quá trình học).
  • Ngoài ra, Athena tặng 1 buổi speaking 1-1 với cô Vân Anh hàng tuần để cô sửa trực tiếp cho các bạn.
  • Athena hỗ trợ 50% lệ phí thi tương đương 2tr375.
  • Ngoài ra, Athena còn trao học bổng định kỳ với các bạn đạt điểm IELTS như mong ước. 

Thông tin chi tiết về khoá học IELTS từ 0 đạt 6.5-8.0 của Athena TẠI ĐÂY.

Tìm hiểu thêm: 



 
Lịch khai giảng Facebook Hotline 0983.662.216 Các khóa học Đăng ký tư vấn